Tổng quan về nền kinh tế
I. Tổng quan nền kinh tế Ma Rốc
Ma-rốc thu hút đầu tư nhờ vị trí địa lý gần châu Âu và chi phí lao động tương đối thấp để làm việc hướng tới xây dựng nền kinh tế mở, đa dạng, theo định hướng thị trường.
Lĩnh vực chính của nền kinh tế bao gồm nông nghiệp, du lịch, hàng không vũ trụ, ô tô, phốt phát, dệt may và bán thành phần.
Ma Rốc tăng đầu tư vào cảng biển, giao thông, hạ tầng công nghiệp để định vị là 1 trung tâm kinh tế và nơi trung gian cho hoạt động kinh tế của Châu Phi.
Chiến lược phát triển công nghiệp và cải thiện hạ tầng của Ma Rốc được minh họa rõ ràng nhất bằng việc xây dựng 1 cảng biển mới và đặc khu kinh tế gần Tangier giúp tăng tính cạnh tranh của Ma Rốc.
Ma Rốc không ngừng nỗ lực tăng tỉ lệ nguồn năng lượng tái tạo lên hơn 50% năng lượng điện vào năm 2030.
II. Những số liệu kinh tế chính
| 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
Dân số (triệu người) | 34.1 | 34.5 | 34.9 | 35.2 | 35.6 |
GDP (tỷ USD) | 102 | 104 | 110 | 117 | 120 |
GDP bình quân đầu người (USD) | 2,975 | 3,003 | 3,159 | 3,318 | 3,364 |
Tăng trưởng kinh tế (GDP, % biến động hàng năm) | 4.5 | 1.1 | 4.2 | 3.1 | 2.5 |
Tỷ lệ thất nghiệp (%) | 9.6 | 9.9 | 10.2 | 9.7 | 9.3 |
Tỷ lệ lạm phát (CPI, % biến động hàng năm) | 1.6 | 1.6 | 0.8 | 2.0 | 0.2 |
Cán cân thương mại (tỷ USD) | -14.7 | -17.6 | -18.0 | -20.3 | -20.0 |
Xuất khẩu (tỷ USD) | 18.6 | 19.1 | 21.5 | 24.6 | 24.7 |
Nhập khẩu (tỷ USD) | 33.3 | 36.7 | 39.5 | 44.9 | 44.7 |